Hướng dẫn đăng ký
Học phí
1Học phí thông thường
Năm học | Phí xét tuyển | Phí nhập học | Học phí kỳ một | Học phí kỳ hai | Tổng chi phí nộp trong một năm |
Tổng chi phí nộp | Phí học liệu |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm thứ 1 | 20.000 Yên | 200.000 Yên | 400.000 Yên | 400.000 Yên | 1.020.000 Yên | 1.820.000 Yên | Khoảng 176.000 Yên |
Năm thứ 2 | ─ | ─ | 400.000 Yên | 400.000 Yên | 800.000 Yên | Khoảng 117.000 Yên |
※Phí học liệu là chi phí ước tính dành cho sách giáo khoa, quần áo thực tập, phí thực tập,... Số tiền có thể có sự thay đổi tùy thuộc vào kết quả học tập của năm học trước.
※Chi phí giao thông khi đi học, đi thực tập tính theo chi phí thực tế.
2Chế độ dành cho du học sinh sinh viên đặc biệt
Nhà trường thiết lập chế độ dành cho du học sinh sinh viên đặc biệt (S, A, B) đối với các du học sinh có thành tích học tập xuất sắc nhằm mục đích giảm gánh nặng kinh tế cho du học sinh nước ngoài và đồng thời nuôi dưỡng nguồn nhân lực có ích trong lĩnh vực phúc lợi.
- Du học
sinh sinh
viên đặc
biệt S Năm học Phí xét tuyển Phí nhập học Học phí kỳ một Học phí kỳ hai Tổng chi phí nộp
trong một nămTổng chi phí nộp Phí học liệu Năm thứ 1 20.000 Yên 0 Yên 0 Yên 0 Yên 20.000 Yên 20.000 Yên Khoảng
176.000 YênNăm thứ 2 ─ ─ 0 Yên 0 Yên 0 Yên Khoảng
117.000 Yên
- Du học
sinh sinh
viên đặc
biệt A Năm học Phí xét tuyển Phí nhập học Học phí kỳ một Học phí kỳ hai Tổng chi phí nộp
trong một nămTổng chi phí nộp Phí học liệu Năm thứ 1 20.000 Yên 0 Yên 250.000 Yên 250.000 Yên 520.000 Yên 1.020.000 Yên Khoảng
176.000 YênNăm thứ 2 ─ ─ 250.000 Yên 250.000 Yên 500.000 Yên Khoảng
117.000 Yên
- Du học
sinh sinh
viên đặc
biệt B Năm học Phí xét tuyển Phí nhập học Học phí kỳ một Học phí kỳ hai Tổng chi phí nộp
trong một nămTổng chi phí nộp Phí học liệu Năm thứ 1 20.000 Yên 0 Yên 350.000 Yên 350.000 Yên 720.000 Yên 1.420.000 Yên Khoảng
176.000 YênNăm thứ 2 ─ ─ 350.000 Yên 350.000 Yên 700.000 Yên Khoảng
117.000 Yên
Điều kiện đăng ký
Điều kiện đăng ký Ⅰ
Cần phải thỏa mãn tất cả các điều kiện sau
(1) Trên 18 tuổi
(2) Đã hoàn thành 12 năm học phổ thông tại nước mình, tức là đã tốt nghiệp trung học phổ thông
Hoặc là đối với trường hợp đã tốt nghiệp trung học phổ thông trong 10 năm hay 11 năm thì phải là sinh viên đã hoàn thành “khóa đào tạo chuẩn bị” được chỉ định.
Ngoài ra, những người đã tốt nghiệp cấp học cao nhất không quá 5 năm (dưới 30 tuổi)
(3) Người có đủ tài sản để chi trả các khoản học phí và sinh hoạt phí trong quá trình học tại trường
(4) Người có mục đích du học và xác định con đường sự nghiệp sau khi tốt nghiệp rõ ràng, có mong muốn cháy bỏng được học tập lĩnh hội tri thức và kỹ năng trong lĩnh vực chuyên môn
Điều kiện đăng ký Ⅱ
Cần phải thỏa mãn một trong các điều kiện sau
(1) Người đã học tiếng Nhật từ 6 tháng trở lên tại các cơ sở giáo dục tiếng Nhật được công bố bởi bộ trưởng Bộ Tư pháp mà (Quỹ) Hiệp hội xúc tiến giáo dục Nhật Bản thừa nhận, và có trình độ năng lực tiếng Nhật tương đương N2 của kỳ thi năng lực tiếng Nhật.
(2) Người đã đỗ N1 hoặc N2 trong kỳ thi năng lực tiếng Nhật.
(3) Người đạt từ 200 điểm trở lên trong kỳ thi du học Nhật Bản [Tiếng Nhật (Tổng điểm đọc hiểu, nghe hiểu và nghe đọc hiểu)]
(4) Người đã học tập từ 1 năm trở lên tại các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, cao đẳng, đại học của Nhật Bản
Chế độ học bổng
Chế độ cho vay tiền học điều dưỡng tỉnh Hiroshima.
Chế độ này là chế độ cho vay học phí trong thời gian học tại các cơ sở đào tạo như trường dạy nghề, và nếu sau khi tốt nghiệp ở lại làm điều dưỡng viên tại tỉnh Hiroshima trong thời gian quy định thì sẽ được miễn hoàn trả tổng số tiền vay 1.640.000 Yên.
Loại khoản vay | Hạn mức cho vay |
---|---|
(1) Tiền chuẩn bị nhập học | (1) Trong phạm vi 200.000 Yên |
(2) Khoản tiền tương ứng với học phí + (3) Tiền chuẩn bị xin việc |
(2) Trong phạm vi 50.000 Yên một tháng (Chi 3 tháng một lần, 1 năm 4 lần) (3) Trong phạm vi 200.000 Yên (Chi cùng với số tiền hàng tháng trong lần cuối cùng) |
(4) Chi phí cho việc ôn luyện để tham dự các kỳ thi quốc gia | (4) Trong phạm vi 40.000 Yên |
Học bổng khuyến học của Cơ quan hành chính độc lập Tổ chức hỗ trợ sinh viên Nhật Bản dành cho du học sinh nước ngoài tự phí
Số lượng tuyển sinh | Một vài người (thay đổi theo từng năm tùy theo quy định của Cơ quan hành chính độc lập Tổ chức hỗ trợ sinh viên Nhật Bản) | Thời gian chu cấp | 1 năm |
---|---|---|---|
Điều kiện ứng tuyển | Người có thành tích học tập và rèn luyện đạo đức tốt, có khó khăn về mặt kinh tế | Phương pháp ứng tuyển | Sau khi nhập học chúng tôi sẽ tổ chức buổi hướng dẫn, và tiến hành xét chọn hồ sơ. |
Số tiền chi cấp | Khoản tiền hàng tháng 48.000 Yên | Quyết định tuyển chọn | Giữa tháng 6 |
Chế độ học bổng dành cho điều dưỡng viên do Tổ chức phúc lợi xã hội liên kết và Tổ chức y tế
Chế độ này là chế độ mà người học sẽ được vay các khoản tiền như học phí từ các tổ chức phúc lợi xã hội liên kết trong quá trình học tại nhà trường, và sau khi tốt nghiệp nếu người học vào làm điều dưỡng viên tại các tổ chức đã cho vay tiền này trong thời gian quy định thì sẽ được miễn hoàn trả khoản tiền vay.